Muốn đầu tư thêm 1 nhà máy trong khu công nghiệp phải làm thủ tục gì?

Hỏi: 

Công ty chúng tôi là công ty cổ phần, trụ sở hoạt động tại khu công nghiệp. Sau khi thành lập, công ty đã đầu tư dự án nhà máy sản xuất cống và bê tông nhựa (dự án này được Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án này vào năm 2008) nay công ty tôi muốn đầu tư thêm 1 nhà máy nữa (có thể là ở trong khu công nghiệp trùng với địa chỉ trụ sở của dự án nhà máy hiện hành, cũng chính là địa chỉ trụ sở chính công ty) và cũng muốn đầu tư thêm 1 nhà máy ở nơi khác (nơi này có thể là tỉnh khác, hoặc cùng tỉnh Bình dương, có thể nằm ngoài khu công nghiệp hoặc trong khu công nghiệp) do đó mong quý anh/chị tư vấn cho chúng tôi toàn bộ thủ tục thực hiện (phải xin phép cơ quan nào + cần được cấp phép giấy gì + căn cứ pháp lý ở văn bản nào?

Đáp:

Theo Khoản 1 Điều 40 Luật đầu tư 2014 quy định việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (tại Điều 39 Luật đầu tư 2014).

Theo thông tin bạn cung cấp thì công ty bạn đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án nhà máy sản xuất cống và bê tông nhựa tại khu công nghiệp Bình Dương vào năm 2008. Bây giờ công ty bạn muốn đầu tư 1 nhà máy nữa trong khu công nghiệp và 1 nhà máy ở nơi ngoài khu công nghiệp Bình Dương thì 02 trường hợp đó không thuộc trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nên công ty bạn phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới.

Căn cứ pháp lý: Luật đầu tư 2014.

1. Đối với dự án trong khu công nghiệp Bình Dương.

*Hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

*Nơi nộp:

=> Ban quản lý khu công nghiệp Bình Dương (Khoản 1 Điều 38 Luật đầu tư 2014).

*Thời hạn giải quyết:

=> Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ.

2. Đối với dự án ngoài khu công nghiệp thuộc phạm vi quyết định của UBND cấp tỉnh.

*Hồ sơ:

- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

- Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

- Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

- Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

*Nơi nộp:

=> Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi bạn đầu tư nhà máy.

*Thời hạn giải quyết:

=> Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

Ban biên tập phản hồi đến bạn.

Chat qua zalo