Ninh Bình
Trần thị Tuyến - Trung tâm XTĐT&HTPTDN
0914632238
>> Xem chi tiết
Trung tâm XTĐT&HTPTDN
Địa chỉ:
Điện thoại 0914632238
Email:
Website:
Các lĩnh vực ưu tiên: Các lĩnh vực ưu tiên:
Vị trí địa lý: Ninh Bình là một tỉnh nằm ở phía nam của Đồng bằng sông Hồng, cách thủ đô Hà Nội gần 100 km về phía Nam, diện tích tự nhiên gần 1.391 Km2, nằm trên tuyến giao thông huyết mạch Bắc - Nam. Với lợi thế gần thủ đô và vùng trung tâm kinh tế phía Bắc, Ninh Bình có vị trí địa lý và giao thông tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. - Phía Bắc giáp tỉnh Hòa Bình, - Phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Nam Định và Hà Nam, - Phía Nam giáp biển Đông, - Phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích: 1.391
Dân số: 95000
Địa hình: Ninh Bình nằm trong vùng tiếp giáp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng với dải đá trầm tích phía Tây, và nằm ở điểm mút của cạnh đáy tam giác châu thổ sông Hồng, tiếp giáp với biển Đông nên địa hình bao gồm 3 vùng rõ rệt: Vùng đồi núi, vùng đồng bằng và vùng ven biển
Đơn vị hành chính: + Thành phố Ninh Bình, Thành phố Tam Điệp + Huyện Nho Quan, Huyện Gia Viễn, Huyện Yên Mô, Huyện Kim Sơn , Huyện Yên Khánh, Huyện Hoa Lư.
Tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 1391 Km2 với các loại đất: Phù sa (vùng đồng bằng ven biển), thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản và trồng cây cói ; Đất phù sa cũ tập trung ở vùng đồng bằng trũng thích ứng cho thâm canh hoa màu, cây lương thực có chất lượng cao; Đất Feralit ở vùng bán sơn địa thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây trồng như: cây ăn quả, cây công nghiệp, cây dược liệu. + Tài nguyên khoáng sản: Ninh Bình có hệ thống núi đá vôi có diện tích trên 12.000 ha, với trữ lượng hàng chục tỷ m3 đá vôi và hàng chục triệu tấn đôlômít, hàm lượng MgO 17-19% chất lượng tốt làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là xi măng và một số ngành công nghiệp nặng khác. Đất sét phân bố rải rác ở các vùng núi thấp thuộc Tam Điệp, Gia Viễn, Yên Mô, là nguồn nguyên liệu trong sản xuất gạch ngói • + Tài nguyên biển: Ninh Bình có trên 15 km bờ biển, đây là một lợi thế để phát triển kinh tế biển bao gồm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy, hải sản mà trọng tâm là những loại có giá trị kinh tế cao như tôm sú, cua nước lợ, cá biển và một số con nuôi đặc sản khác.
Tài nguyên du lịch:
Tài nguyên con người:
Giao thông: + Đường bộ: * Có 08 tuyến Quốc lộ chạy qua, dài 238km, bao gồm: QL.1 (bao gồm cả tuyến QL.1 tránh TP Ninh Bình), QL.10, QL.12B, QL.12B kéo dài, QL.21B, QL.38B, QL.45, Đường nối QL.1 với cảng Ninh Phúc * Có 19 tuyến đường tỉnh lộ, dài 261,4km, bao gồm: ĐT.477, ĐT.477B, ĐT.477C, ĐT.477D, ĐT.478B, ĐT.479, ĐT.479B, ĐT.479C, ĐT.479D, ĐT.479E, ĐT.480B, ĐT.480C, ĐT.481 (tuyến nhánh), ĐT. 481B, ĐT.481C, ĐT.481D, ĐT.482, ĐT.482B, ĐT.483 *Tầm nhìn đến năm 2030: + Đường cao tốc là 02 tuyến: - Cao tốc Bắc – Nam đoạn Ninh Bình – Thanh Hóa - Cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh + Quốc lộ: 10 tuyến dài khoảng 296,5km QL.1 (bao gồm cả tuyến QL.1 tránh TP Ninh Bình), QL.10, QL.12B (kết hợp với tuyến QL.12B kéo dài, bao gồm cả đoạn QL.12B tránh TT Nho Quan), QL.21B, QL.37C, QL.38B, QL.45, Đường nối QL.1 với cảng Ninh Phúc, Đường bộ ven biển, Đường Bái Đính – Ba Sao – Mỹ Đình. + Đường tỉnh: 25 tuyến dài 501,2km ĐT.476, ĐT.476B, ĐT.477, ĐT.477C, ĐT.477D, ĐT.477E, ĐT.478, ĐT.478B, ĐT.478C, ĐT.478D, ĐT.479, ĐT.479B, ĐT.479C, ĐT.479D, ĐT.480, ĐT.480B, ĐT.480C, ĐT.480D, ĐT.481B, ĐT.481C, ĐT.481D, ĐT.482, ĐT.482B, ĐT.482C, ĐT.483 + Đường sắt: - Tuyến đường sắt Bắc – Nam: 21,6km - Đường sắt chuyên dùng: 2km
Hệ thống điện: Hệ thống điện: + Trạm điện 110KV: Có 14 trạm (trong đó đang vận hành 12 trạm, xây mới 02 trạm ) + Trạm điện 220KV: Có 02 trạm + Giá điện tại địa phương được thực hiện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện.
Hệ thống nước: Hệ thống cấp nước: + Hiện nay tại Ninh Bình có 12 nhà máy cung cấp nước sạch công suất trên 20.000 m3 / ngày đêm + Tổng công suất 200.000 m3 /ngày đêm + Đáp ứng đủ cho Khu công nghiệp, khu dân cư tại địa phương
Hệ thống Bưu chính viễn thông:
Hệ thống Khu công nghiệp:
Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế
Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Nông-Lâm-Thủy sản | 21,3 | 19,7 | 14,9 | 14,1 | 13,7 |
Công nghiệp-Xây dựng | 35,6 | 37,0 | 41,1 | 41,7 | 40,4 |
Dịch vụ | 37,6 | 37,1 | 38,4 | 38,4 | 39,6 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp SP | 5,5 | 6,2 | 5,6 | 5,8 | 6,3 |
Kinh ngạch (giá trị) xuất – nhập khẩu:
Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Xuất khẩu (triệu USD) | 469,87 | 602,9 | 884,3 | 1.009,1 | 1.001,7 |
Nhập khẩu (triệu USD) | 271,5 | 355,4 | 634,5 | 972,1 | 802,7 |
Tốc độ tăng trưởng:
- Tốc độ tăng trưởng GDP
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Tổng GDP (tỷ đồng) |
25.940.403 |
28.421.153 |
30.599.013 |
33.327.518 |
35.858.693 |
- GDP bình quân đầu người
Năm |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
GDP (bình quân người) |
28,82 |
31,17 |
34,71 |
41,50 |
44,5 |
Thu hút đầu tư: