42 tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Ngày 18 tháng 2 năm 2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 315/QĐ-TTg về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tạo cơ sở quan trọng để đánh giá toàn diện tác động của các dự án đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế, xã hội và môi trường. Bộ tiêu chí gồm 42 chỉ tiêu, được chia thành 3 nhóm chính…

Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm 42 chỉ tiêu; trong đó có 29 chỉ tiêu về kinh tế, 8 chỉ tiêu về xã hội và 5 chỉ tiêu về môi trường. 

29 CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ

1. 08 chỉ tiêu về quy mô, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(1) Tốc độ tăng giá trị tăng thêm trong GDP của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài;

(2) Tỷ trọng giá trị tăng thêm của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong GDP;

(3) Tốc độ tăng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký;

(4) Tỷ lệ giá trị vốn đầu tư nước ngoài điều chỉnh;

(5) Tốc độ tăng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện;

(6) Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trên vốn đầu tư nước ngoài đăng ký;

(7) Tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện trong tổng đầu tư toàn xã hội;

(8) Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong tổng vốn đầu tư nước ngoài thực hiện.

2. 10 chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(9) Lợi nhuận trước thuế;

(10) Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROA);

(11) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROE);

(12) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ROS);

(13) Tỷ trọng xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(14) Tỷ trọng nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(15) Tỷ trọng xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(16) Tỷ trọng nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(17) Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(18) Tốc độ tăng giá trị nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

3. 03 chỉ tiêu về nộp ngân sách nhà nước, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(19) Số nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(20) Tốc độ tăng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

(21) Tỷ trọng nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng thu ngân sách nhà nước.

4. 02 chỉ tiêu về tác động lan tỏa, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(22) Tỷ lệ sử dụng nguyên vật liệu đầu vào được sản xuất trong nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(23) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có liên kết với nhà sản xuất, cung ứng trong nước.

5. 02 chỉ tiêu về công nghệ, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(24) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(25) Tỷ lệ tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ứng dụng công nghệ cao.

6. 04 chỉ tiêu về đóng góp vào nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo của Việt Nam, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(26) Số lượng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;

(27) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam;

(28) Tốc độ tăng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển:

(29) Tốc độ tăng nguồn vốn chi cho đổi mới sáng tạo và nghiên cứu phát triển của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

8 CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI

7. 06 chỉ tiêu về tạo việc làm và thu nhập cho người lao động, bao gồm các chỉ tiêu cụ thể:

(30) Số lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(31) Tỷ lệ lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(32) Tốc độ tăng lao động trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(33) Tỷ lệ thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài so với thu nhập bình quân người lao động làm việc trong khu vực doanh nghiệp

(34) Tốc độ tăng thu nhập bình quân người lao động làm việc trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

(35) Tỷ lệ lao động đóng bảo hiểm xã hội trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

8. 01 chỉ tiêu về bình đẳng giới

(36) Tỷ lệ lao động nữ trong tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

9. 01 chỉ tiêu về tuân thủ pháp luật

(37) Tỷ lệ số vụ án hình sự liên quan đến tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

5 CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG

(38) Tỷ lệ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng; 

(39) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

(40) Tốc độ tăng số lượng các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp chứng nhận quản lý môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 14001;

(41) Tỷ lệ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chấp hành tốt quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;

(42) tỷ trọng phát thải khí nhà kính của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong tổng số cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.

 

Chat qua zalo