Phương án phát triển khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
Ngày:25/01/2024 11:59:56 SA
Trong bối cảnh các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi xung đột Nga-Ukraine, hoạt động đầu tư gặp nhiều khó khăn do suy thoái kinh tế, chính quyền tỉnh Thanh Hóa đã và đang nỗ lực đưa ra nhiều giải pháp xúc tiến đầu tư, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, tạo động lực thu hút vốn đầu tư về địa bàn tỉnh. Tính đến cuối năm 2023, tỉnh Thanh Hóa đã thu hút hơn 700 dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp. Tại các khu công nghiệp có 343 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký đầu tư 19.581 tỷ đồng, vốn thực hiện đạt 8.903 tỷ đồng và 50 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký đầu tư là 850 triệu USD, vốn thực hiện đạt 489.3 triệu USD.
Ngày 27/02/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 153/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.Theo quy hoạch tỉnh sẽ có 19 khu công nghiệp(KCN) và 126 cụm công nghiệp (CCN). Cụ thể:
Về khu công nghiệp:
Tỉnh Thanh Hoá tiếp tục thực hiện 8 KCN theo quy hoạch đã được phê duyệt với tổng diện tích 1.424 ha, bao gồm: KCN Lễ Môn; KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga; KCN Bỉm Sơn; KCN Hoàng Long; KCN Lam Sơn - Sao Vàng; KCN Thạch Quảng, huyện Thạch Thành; KCN Ngọc Lặc; KCN Bãi Trành, huyện Như Xuân.
Ngoài 8 KCN trên, tỉnh sẽ phát triển mới 9 KCN với tổng diện tích 2.281 ha, gồm: KCN phía tây thành phố Thanh Hoá; KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hoá; KCN Bắc Hoằng Hoá, huyện Hoằng Hoá; KCN Hà Long, huyện Hà Trung; KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương; KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống; KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hoá; KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn; KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.
Sau năm 2030, thêm hai KCN khác với diện tích 872 ha sẽ được phát triển, gồm: KCN Phong Ninh, huyện Yên Định; KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
Phương án phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021 – 2030 và sau 2030:
STT |
Tên Khu kinh tế, KCN
|
Theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN (ha) |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|
Đến năm 2023 |
Sau năm 2030 |
|||
I |
Khu kinh tế |
106,000.00 |
106,000.00 |
155,880.53 |
1 |
106,000.00 |
106,000.00 |
106,000.00 |
|
2 |
|
|
49,880.53 |
|
II |
Khu công nghiệp |
2,035.61 |
6,044.99 |
6,809.10 |
II.1 |
KCN đã có trong quy hoạch |
2,035.61 |
1,424.20 |
1,818.30 |
1 |
87.61 |
76.27 |
|
|
2 |
180.00 |
164.89 |
180.00 |
|
3 |
566.00 |
412.40 |
525.00 |
|
4 |
286.00 |
43.00 |
43.00 |
|
5 |
100.00 |
5.64 |
120.00 |
|
6 |
150.00 |
85.00 |
150.00 |
|
7 |
116.00 |
100.00 |
146.00 |
|
8 |
550.00 |
537.00 |
654.30 |
|
II.2 |
KCN trong KTT Nghi Sơn |
|
2,339.30 |
|
II.3 |
KCN bố sung mới |
|
2,281.49 |
4,990.80 |
1 |
KCN phía Tây TP Thanh Hóa |
|
535.84 |
650.00 |
2 |
KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa |
|
545.00 |
845.00 |
3 |
KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa |
|
157.00 |
273.80 |
4 |
KCN hà Long, huyện Hà Trung |
|
93.65 |
550.00 |
5 |
KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương |
|
200.00 |
470.00 |
6 |
KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống |
|
200.00 |
350.00 |
7 |
KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa |
|
300.00 |
300.00 |
8 |
KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn |
|
150.00 |
430.00 |
9 |
KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc |
|
100.00 |
250.00 |
10 |
KCN Phong Ninh, huyện Yên Định |
|
|
450.00 |
11 |
KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
|
|
422.00 |
Về cụm công nghiệp:
Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 CCN với tổng diện tích 5.267 ha. Giai đoạn sau năm 2030 có 126 CCN với tổng diện tích 5.893 ha.
Tại kỳ họp thứ 17 HĐND tỉnh Thanh Hoá từ ngày 14-17 tháng 12 sở Công thương Thanh Hoá đã báo cáo; đến tháng 11 năm nay, trên địa bàn tỉnh đã thành lập được 45 CCN với tổng diện tích hơn 1.675,94 ha.
Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021 - 2030 và sau 2030:
|
Tên CCN |
Địa điểm |
Diện tích đất dự kiến (ha) |
|
Đến năm 2023 |
Sau năm 2030 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
I |
TP Thanh Hóa |
|
131.1 |
131.1 |
1 |
CCN phía Đông Bắc TP Thanh Hóa |
Phường Long Anh |
19.5 |
19.5 |
2 |
CCN phía Bắc TP Thanh Hóa |
Phường Thiệu Dương |
26.6 |
26.6 |
3 |
CCN phía Tây Nam TP Thanh Hóa |
P Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa, Xã Quảng Trạch, TT Tân Phong, Huyện Quảng Xương |
65 |
65 |
4 |
CCN làng nghề phía Tây TP Thanh Hóa |
Phường An Hưng |
20 |
20 |
II |
Thị xã Bỉm Sơn |
|
81 |
81 |
1 |
CCN Đông Sơn I |
P. Đông Sơn |
45 |
45 |
2 |
CCN Đông Sơn II |
P. Đông Sơn |
36 |
36 |
III |
Huyện Hà Trung |
|
448.2 |
448.2 |
1 |
CCN Hà Phong I |
TT Hà Trung |
10 |
10 |
2 |
CCN hà Lĩnh II |
Xã Hà Lĩnh |
50 |
50 |
3 |
CCN Hà Tân |
Xã Hà Tân |
50 |
50 |
4 |
CCN Hải Dương |
Xã Yên Dương |
25.4 |
25.4 |
5 |
CCN Hà Long I |
Xã Hà Long |
74.8 |
74.8 |
6 |
CCN Hà Long II |
Xã Hà Long |
74 |
74 |
7 |
CCN Hà Long III |
Xã Hà Long |
74 |
74 |
8 |
CCN yến Sơn |
Xã Yến Sơn |
60 |
60 |
9 |
CCN Hà Vinh |
Xã Hà Vinh |
30 |
30 |
IV |
Huyện Nông Cống |
|
262.67 |
262.67 |
1 |
CCN Hoằng Sơn |
Xã Hoàng Sơn |
23 |
23 |
2 |
CCN Tượng Lĩnh |
Xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình |
50 |
50 |
3 |
CCN Cầu Quan |
Xã Trung Chính, hoằng Sơn |
55.3 |
55.3 |
4 |
CCN liên huyện Vạn Thắng -Yên Thọ |
Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống và xã yên Thọ, huyện Như Thanh |
49.87 |
49.87 |
5 |
CCN Tế Nông |
Xã Tế Nông |
40 |
40 |
6 |
CCN Tân Thọ |
Xã Tân Thọ |
44.5 |
44.5 |
V |
Huyện Triệu Sơn |
|
275 |
510 |
1 |
CCN Liên xã: dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền |
Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền |
70 |
70 |
2 |
CCN Hợp Thắng I |
Xã Hợp Thắng |
70 |
70 |
3 |
CCN Đồng Thắng II |
Xã Đồng Thắng |
70 |
70 |
4 |
CCN Thọ Ngọc I |
Xã Thọ Ngọc |
50 |
50 |
5 |
CCN Làng nghề Xuân Lộc |
Xã Xuân Lộc |
15 |
15 |
6 |
CCN Hợp Thắng II |
Xã Hợp Thắng |
|
70 |
7 |
CCN Hợp Thắng III |
Xã Hợp Thắng |
|
70 |
8 |
CCN Hợp Lý |
Xã Hợp Lý |
|
25 |
9 |
CCN Thọ Ngọc II |
Xã Thọ Ngọc |
|
70 |
VI |
Huyện Thọ Xuân |
|
540 |
540 |
1 |
CCN Xuân Lai |
Xã Xuân Lai |
75 |
75 |
2 |
CCN Thọ Minh |
Xã Thọ Minh |
40 |
40 |
3 |
CCN Thọ Nguyên |
Xã Xuân Hồng |
75 |
75 |
4 |
CCN Xuân Hòa-Thọ Hải |
Xã Xuân Hòa-Thọ Hải |
75 |
75 |
5 |
CCN Xuân Tín - Phú Xuân |
Xã Xuân Tín - Phú Xuân |
75 |
75 |
6 |
CCN Trường Xuân |
Xã Trường Xuân |
75 |
75 |
7 |
CCN Neo |
Xã Nam Giang |
75 |
75 |
8 |
CCN Xuân Phú |
Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân |
50 |
50 |
VII |
Huyện Yên Định |
|
445.59 |
445.59 |
1 |
CCN Yên Lâm |
Xã yên Lâm |
70 |
70 |
2 |
CCN Số 1, thị trấn Quán Lào |
Thị trấn Quán Lào |
72.49 |
72.49 |
3 |
CCN Quý Lộc |
Xã Quý Lộc |
22.9 |
22.9 |
4 |
CCN Số 2, thị trấn quán Lào |
TT Quán Lào, xã Định Tăng, Định Liên |
72 |
72 |
5 |
CCN Thị trấn Thống Nhất |
Thị trấn Thống Nhất |
28.6 |
28.6 |
6 |
CCN Định Công |
Xã Định Công |
19.4 |
19.4 |
7 |
CCN Định Thành |
Xã Định Thành |
40 |
40 |
8 |
CCN Kiểu |
Xã Yên Trường |
50.2 |
50.2 |
9 |
CCN Định Hòa |
Xã Định Hòa |
70 |
70 |
VIII |
Huyện Thiệu Hóa |
|
141.14 |
141.14 |
1 |
CCN Số 1 Vạn Hà |
Xã Thiệu Phú |
17.64 |
17.64 |
2 |
CCN Số 2 Vạn Hà |
Xã Thiệu Phú |
23.5 |
23.5 |
3 |
CCN Hậu Hiền |
Xã Minh Tâm |
50 |
50 |
4 |
CCN Ngọc Vũ |
Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ |
50 |
50 |
IX |
Huyện Đông Sơn |
|
112.25 |
112.25 |
1 |
CCN Đông Văn |
Xã Đông Văn |
17.25 |
17.25 |
2 |
CCN Đông Tiến |
Xã Đông Tiến |
25 |
25 |
3 |
CCN Đông Ninh |
Xã Đông Ninh |
20 |
20 |
4 |
CCN Đông Phú |
Xã Đông Phú |
50 |
50 |
X |
Huyện Vĩnh Lộc |
|
92.8 |
92.8 |
1 |
CCN Vĩnh Minh |
Xã Vĩnh Tân |
30 |
30 |
2 |
CCN Vĩnh Hòa |
Xã Vĩnh Hòa |
62.8 |
62.8 |
XI |
TP Sầm Sơn |
|
25 |
25 |
1 |
CCN phường Quảng Châu-Quảng Thọ |
Phường Quảng Châu-Quảng Thọ |
25 |
25 |
XII |
Huyện Quảng Xương |
|
341.8 |
401.8 |
1 |
CCN Tiền Trang |
Xã Quảng Lợi, Quảng Lĩnh |
50 |
50 |
2 |
CCN Nham -Thạch |
Xã Quảng Trạch |
16.8 |
16.8 |
3 |
CCN Cống Trúc |
Xã Quảng Bình |
75 |
75 |
4 |
CCN Quảng Yên |
Xã Quảng Yên |
60 |
60 |
5 |
CCN Quảng Ngọc |
Xã Quảng Ngọc |
60 |
60 |
6 |
CCN Quảng Khê - Quảng Chính |
Xã Quảng Khê - Quảng Chính |
20 |
20 |
7 |
CCN Tân Trạch |
Xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong |
60 |
60 |
8 |
CCN Quảng Văn |
Xã Quảng Văn |
|
60 |
XIII |
Huyện Hoằng Hóa |
|
334 |
334 |
1 |
CCN Thái Thắng |
Xã Hoằng Thái, Hoằng Thắng |
50 |
50 |
2 |
CCN Hoằng Đông |
Xã Hoằng Đông |
30 |
30 |
3 |
CCN Hoằng Quỳ |
Xã Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp |
55 |
55 |
4 |
CCN Phú quý |
Xã Hoằng Quỳ |
74 |
74 |
5 |
CCN Hoằng Sơn |
Xã Hoằng Sơn |
50 |
50 |
6 |
CCN Đạt Tài |
Xã Hoằng Hà , Hoằng Đạt |
75 |
75 |
XIV |
Huyện Hậu Lộc |
|
433 |
433 |
1 |
CCN Hòa Lộc |
Xã Hòa Lộc |
19 |
19 |
2 |
CCN Thị Trấn Hậu Lộc |
Thị Trấn Hậu Lộc |
35.2 |
35.2 |
3 |
CCN Chậu Lộc |
Xã Triệu Lộc |
55.8 |
55.8 |
4 |
CCN Tiến Lộc |
Xã Tiến Lộc |
75 |
75 |
5 |
CCN Song Lộc I |
Xã Triệu Lộc |
75 |
75 |
6 |
CCN Song Lộc II |
Xẫ Đại Lộc , Triệu Lộc |
75 |
75 |
7 |
CCN Quang Lộc |
Xã Quang Lộc |
30 |
30 |
8 |
CCN Liên - Hoa |
Xã Liên Lộc , Hoa Lộc |
40 |
40 |
9 |
CCN Thuần Lộc |
Xã Thuần Lộc |
28 |
28 |
XV |
Huyện Nga Sơn |
|
139.4 |
139.4 |
1 |
CCN Tư Sy |
Ngã Tư Nga Nhân , Nga Thạch , Nga Bạch |
15 |
15 |
2 |
CCN Tam Linh |
Xã Nga Mỹ |
50 |
50 |
3 |
CCN Long Sơn |
Xã Hà Long |
74 |
74 |
XVI |
Huyện Ngọc Lặc |
|
313 |
313 |
1 |
CCN Cao Lộc Thịnh |
Xã Cao Lộc , Cao Thịnh |
48 |
48 |
2 |
CCN Phúc Thịnh |
Xã Phúc Thịnh |
50 |
50 |
3 |
CCN Minh Tiến |
Xã Minh Tiến |
70 |
70 |
4 |
CCN Ngọc Sơn |
Xã Ngọc Sơn |
75 |
75 |
5 |
CCN Ngọc Trung |
Xã Ngọc Trung |
70 |
70 |
XVII |
Huyện Cẩm Thủy |
|
94.5 |
94.5 |
1 |
CCN Cẩm Tú |
Xã Cẩm Tú |
19.5 |
19.5 |
2 |
CCN Cẩm Châu |
Xã Cẩm Châu |
25 |
25 |
3 |
CCN Cẩm Sơn |
Thị Trấn Phong Sơn, Xã Cẩm Yên |
50 |
50 |
XVIII |
Huyện Thạch Thành |
|
195 |
485 |
1 |
CCN Vân Du I |
Xã Thành Tâm |
75 |
75 |
2 |
CCN Vân Du II |
Thôn Vạn Bảo, xã Thành Tâm |
50 |
50 |
3 |
CCN Thạch Bình |
Xã Thạch Bình |
70 |
70 |
4 |
CCN Thành Minh |
Xã Thành Minh |
|
70 |
5 |
CCN Thành Tân |
xã Thành Tân |
|
50 |
6 |
CCN Thạch Sơn |
Xã Thạch Sơn |
|
50 |
7 |
CCN Ngọc Trạo |
Xã Ngọc Trạo |
|
50 |
8 |
CCN Thạch Quảng |
Xã Thạch Quảng |
|
70 |
|
|
|
|
|
XIX |
Huyện Thường Xuân |
|
220 |
261.4 |
1 |
CCN Thị trấn Thường Xuân |
Thị trấn Thường Xuân |
25 |
25 |
2 |
CCN Khe Hạ |
Xã Luận Thành |
50 |
50 |
3 |
CCN Lương Sơn |
Xã Lương Sơn |
30 |
30 |
4 |
CCN Vạn Xuân |
Xã Vạn Xuân |
30 |
30 |
5 |
CCN Bát Mọt |
Xã Bát Mọt |
10 |
10 |
6 |
CCN Xuân Cao I |
Xã Xuân Cao |
|
41.4 |
7 |
CCN Xuân Cao II |
Xã Xuân Cao |
75 |
75 |
XX |
Huyện Như Xuân |
|
199.7 |
199.7 |
1 |
CCN Bãi Trành |
Xã Xuân Bình |
49.7 |
49.7 |
2 |
CCN Thượng Ninh |
Xã Thượng Ninh |
35 |
35 |
3 |
CCN Xuân Hòa |
Xã Xuân Hòa |
75 |
75 |
4 |
CCN Thanh Xuân |
Xã Thanh Xuân |
30 |
30 |
5 |
CCN Thanh Lâm |
Xã Thanh Lâm |
10 |
10 |
XXI |
Huyện Như Thanh |
|
95.85 |
95.85 |
1 |
CCN Hải Long- Xuân Khang |
Xã Hải Long, Xuân Khang |
48.85 |
48.85 |
2 |
CCN Xuân Du |
Xã Xuân Du |
17 |
17 |
3 |
CCN Xuân Phúc |
Xã Xuân Phúc |
30 |
30 |
XXII |
Huyện Lang Chánh |
|
95 |
95 |
1 |
CCN Lý Ãi |
Xã Đông Lương, thị trấn Lang Chánh |
20 |
20 |
2 |
CCN bãi Bùi |
Xã Quang Hiến |
75 |
75 |
XXIII |
Huyện Bá Thước |
|
159.5 |
159.5 |
1 |
CCN Thiết Ống |
Xã Thiết Ống |
50 |
50 |
2 |
CCN Điền Trung |
Xã Điền Trung |
54.5 |
54.5 |
3 |
CCN Cành Nàng |
Thị trấn Cành Nàng |
55 |
55 |
4 |
CCN Lâm Xa |
Thị trấn Cành Nàng |
18.3 |
18.3 |
XXIV |
Huyện Quan Hóa |
|
43.9 |
43.9 |
1 |
CCN Xuân Phú |
Xã Phú Nghiêm |
20.5 |
20.5 |
2 |
CCN Nam Đông |
Xã Nam Động |
23.4 |
23.4 |
XXV |
huyện Quan Sơn |
|
|
|
1 |
CCN Trung Hạ |
Xã Trung Hạ |
20 |
20 |
2 |
CCN Cửa Khẩu Na Mèo |
Xã Na Mèo |
20 |
20 |
3 |
CCN Mường Mìn |
Xã Mường Mìn |
10 |
10 |
Chỉ tính từ năm 2021 đến nay, tỉnh Thanh Hoá đã thu hút được 201 dự án đầu tư trực tiếp, trong đó có 29 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký 38.665 tỷ đồng và 366,7 triệu USD. Đồng thời, điều chỉnh tăng vốn cho 15 dự án với số vốn 90,9 triệu USD; điều chỉnh tăng vốn cho 15 dự án, với số vốn tăng thêm 90,9 triệu USD. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 155 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư đăng ký 14,7 tỷ USD, đứng đầu các tỉnh Bắc Trung bộ và đứng thứ 8 cả nước về thu hút FDI. Các nhà đầu tư nước ngoài tại Thanh Hóa chủ yếu đến từ các quốc gia, như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Cô oét, các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và một số nước Châu Âu. Do đó, Thanh Hóa xứng đáng là điểm dừng chân lý tưởng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.