Phương án phát triển khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

Trong bối cảnh các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi xung đột Nga-Ukraine, hoạt động đầu tư gặp nhiều khó khăn do suy thoái kinh tế, chính quyền tỉnh Thanh Hóa đã và đang nỗ lực đưa ra nhiều giải pháp xúc tiến đầu tư, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, tạo động lực thu hút vốn đầu tư về địa bàn tỉnh. Tính đến cuối năm 2023, tỉnh Thanh Hóa đã thu hút hơn 700 dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp. Tại các khu công nghiệp có 343 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký đầu tư 19.581 tỷ đồng, vốn thực hiện đạt 8.903 tỷ đồng và 50 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký đầu tư là 850 triệu USD, vốn thực hiện đạt 489.3 triệu USD.

Ngày 27/02/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 153/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.Theo quy hoạch tỉnh sẽ có 19 khu công nghiệp(KCN) và 126 cụm công nghiệp (CCN). Cụ thể:

Về khu công nghiệp:

Tỉnh Thanh Hoá tiếp tục thực hiện 8 KCN theo quy hoạch đã được phê duyệt với tổng diện tích 1.424 ha, bao gồm: KCN Lễ Môn; KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga; KCN Bỉm Sơn; KCN Hoàng Long; KCN Lam Sơn - Sao Vàng; KCN Thạch Quảng, huyện Thạch Thành; KCN Ngọc Lặc; KCN Bãi Trành, huyện Như Xuân.

Ngoài 8 KCN trên, tỉnh sẽ phát triển mới 9 KCN với tổng diện tích 2.281 ha, gồm: KCN phía tây thành phố Thanh Hoá; KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hoá; KCN Bắc Hoằng Hoá, huyện Hoằng Hoá; KCN Hà Long, huyện Hà Trung; KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương; KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống; KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hoá; KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn; KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.

Sau năm 2030, thêm hai KCN khác với diện tích 872 ha sẽ được phát triển, gồm: KCN Phong Ninh, huyện Yên Định; KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.

Phương án phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021 – 2030 và sau 2030:

STT

Tên Khu kinh tế, KCN

 

Theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN (ha)

Diện tích đất dự kiến (ha)

Đến năm 2023

Sau năm 2030

I

Khu kinh tế

106,000.00

106,000.00

155,880.53

1

KKT Nghi Sơn

106,000.00

106,000.00

106,000.00

2

KKT Cửa khẩu Na mèo

 

 

49,880.53

II

Khu công nghiệp

2,035.61

6,044.99

6,809.10

II.1

KCN đã có trong quy hoạch

2,035.61

1,424.20

1,818.30

1

KCN Lễ Môn

87.61

76.27

 

2

KCN Đình Hương -Tây Bắc Ga

180.00

164.89

180.00

3

KCN Bỉm Sơn

566.00

412.40

525.00

4

KCN và đô thị Hoàng Long

286.00

43.00

43.00

5

KCN Thạch Quảng

100.00

5.64

120.00

6

KCN Ngọc Lặc

150.00

85.00

150.00

7

KCN Bãi Trành

116.00

100.00

146.00

8

KCN Lam Sơn- Sao Vàng

550.00

537.00

654.30

II.2

KCN trong KTT Nghi Sơn

 

2,339.30

 

II.3

KCN bố sung mới

 

2,281.49

4,990.80

1

KCN phía Tây TP Thanh Hóa

 

535.84

650.00

2

KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa

 

545.00

845.00

3

KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa

 

157.00

273.80

4

KCN hà Long, huyện Hà Trung

 

93.65

550.00

5

KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương

 

200.00

470.00

6

KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống

 

200.00

350.00

7

KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa

 

300.00

300.00

8

KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn

 

150.00

430.00

9

KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc

 

100.00

250.00

10

KCN Phong Ninh, huyện Yên Định

 

 

450.00

11

KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

 

 

422.00

Về cụm công nghiệp:

Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 CCN với tổng diện tích 5.267 ha. Giai đoạn sau năm 2030 có 126 CCN với tổng diện tích 5.893 ha. 

Tại kỳ họp thứ 17 HĐND tỉnh Thanh Hoá từ ngày 14-17 tháng 12 sở Công thương Thanh Hoá đã báo cáo; đến tháng 11 năm nay, trên địa bàn tỉnh đã thành lập được 45 CCN với tổng diện tích hơn 1.675,94 ha.

Phương án phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021 - 2030 và sau 2030:

 

 

Tên CCN

Địa điểm

Diện tích đất dự kiến (ha)

Đến năm 2023

Sau năm 2030

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

I

TP Thanh Hóa

 

131.1

131.1

1

CCN phía Đông Bắc TP Thanh Hóa

Phường Long Anh

19.5

19.5

2

CCN phía Bắc TP Thanh Hóa

Phường Thiệu Dương

26.6

26.6

3

CCN phía Tây Nam TP Thanh Hóa

P Quảng Thịnh, TP Thanh Hóa, Xã Quảng Trạch, TT Tân Phong, Huyện Quảng Xương

65

65

4

CCN làng nghề phía Tây TP Thanh Hóa

Phường An Hưng

20

20

II

Thị xã Bỉm Sơn

 

81

81

1

CCN Đông Sơn I

P. Đông Sơn

45

45

2

CCN Đông Sơn II

P. Đông Sơn

36

36

III

Huyện Hà Trung

 

448.2

448.2

1

CCN Hà Phong I

TT Hà Trung

10

10

2

CCN hà Lĩnh II

Xã Hà Lĩnh

50

50

3

CCN Hà Tân

Xã Hà Tân

50

50

4

CCN Hải Dương

Xã Yên Dương

25.4

25.4

5

CCN Hà Long I

Xã Hà Long

74.8

74.8

6

CCN Hà Long II

Xã Hà Long

74

74

7

CCN Hà Long III

Xã Hà Long

74

74

8

CCN yến Sơn

Xã Yến Sơn

60

60

9

CCN Hà Vinh

Xã Hà Vinh

30

30

IV

Huyện Nông Cống

 

262.67

262.67

1

CCN Hoằng Sơn

Xã Hoàng Sơn

23

23

2

CCN Tượng Lĩnh

Xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình

50

50

3

CCN Cầu Quan

Xã Trung Chính, hoằng Sơn

55.3

55.3

4

CCN liên huyện Vạn Thắng -Yên Thọ

Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống và xã yên Thọ, huyện Như Thanh

49.87

49.87

5

CCN Tế Nông

Xã Tế Nông

40

40

6

CCN Tân Thọ

Xã Tân Thọ

44.5

44.5

V

Huyện Triệu Sơn

 

275

510

1

CCN Liên xã: dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

70

70

2

CCN Hợp Thắng I

Xã Hợp Thắng

70

70

3

CCN Đồng Thắng II

Xã Đồng Thắng

70

70

4

CCN Thọ Ngọc I

Xã Thọ Ngọc

50

50

5

CCN Làng nghề Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

15

15

6

CCN Hợp Thắng II

Xã Hợp Thắng

 

70

7

CCN Hợp Thắng III

Xã Hợp Thắng

 

70

8

CCN Hợp Lý

Xã Hợp Lý

 

25

9

CCN Thọ Ngọc II

Xã Thọ Ngọc

 

70

VI

Huyện Thọ Xuân

 

540

540

1

CCN Xuân Lai

Xã Xuân Lai

75

75

2

CCN Thọ Minh

Xã Thọ Minh

40

40

3

CCN Thọ Nguyên

Xã Xuân Hồng

75

75

4

CCN Xuân Hòa-Thọ Hải

Xã Xuân Hòa-Thọ Hải

75

75

5

CCN Xuân Tín - Phú Xuân

Xã Xuân Tín - Phú Xuân

75

75

6

CCN Trường Xuân

Xã Trường Xuân

75

75

7

CCN Neo

Xã Nam Giang

75

75

8

CCN Xuân Phú

Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và Xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

50

50

VII

Huyện Yên Định

 

445.59

445.59

1

CCN Yên Lâm

Xã yên Lâm

70

70

2

CCN Số 1, thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

72.49

72.49

3

CCN Quý Lộc

Xã Quý Lộc

22.9

22.9

4

CCN Số 2, thị trấn quán Lào

TT Quán Lào, xã Định Tăng, Định Liên

72

72

5

CCN Thị trấn Thống Nhất

Thị trấn Thống Nhất

28.6

28.6

6

CCN Định Công

Xã Định Công

19.4

19.4

7

CCN Định Thành

Xã Định Thành

40

40

8

CCN Kiểu

Xã Yên Trường

50.2

50.2

9

CCN Định Hòa

Xã Định Hòa

70

70

VIII

Huyện Thiệu Hóa

 

141.14

141.14

1

CCN Số 1 Vạn Hà

Xã Thiệu Phú

17.64

17.64

2

CCN Số 2 Vạn Hà

Xã Thiệu Phú

23.5

23.5

3

CCN Hậu Hiền

Xã Minh Tâm

50

50

4

CCN Ngọc Vũ

Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ

50

50

IX

Huyện Đông Sơn

 

112.25

112.25

1

CCN Đông Văn

Xã Đông Văn

17.25

17.25

2

CCN Đông Tiến

Xã Đông Tiến

25

25

3

CCN Đông Ninh

Xã Đông Ninh

20

20

4

CCN Đông Phú

Xã Đông Phú

50

50

X

Huyện Vĩnh Lộc

 

92.8

92.8

1

CCN Vĩnh Minh

Xã Vĩnh Tân

30

30

2

CCN Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Hòa

62.8

62.8

XI

TP Sầm Sơn

 

25

25

1

CCN phường Quảng Châu-Quảng Thọ

Phường Quảng Châu-Quảng Thọ

25

25

XII

Huyện Quảng Xương

 

341.8

401.8

1

CCN Tiền Trang

Xã Quảng Lợi, Quảng Lĩnh

50

50

2

CCN Nham -Thạch

Xã Quảng Trạch

16.8

16.8

3

CCN Cống Trúc

Xã Quảng Bình

75

75

4

CCN Quảng Yên

Xã Quảng Yên

60

60

5

CCN Quảng Ngọc

Xã Quảng Ngọc

60

60

6

CCN Quảng Khê - Quảng Chính

Xã Quảng Khê - Quảng Chính

20

20

7

CCN Tân Trạch

Xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong

60

60

8

CCN Quảng Văn

Xã Quảng Văn

 

60

XIII

Huyện Hoằng Hóa

 

334

334

1

CCN Thái Thắng

Xã Hoằng Thái, Hoằng Thắng

50

50

2

CCN Hoằng Đông

Xã Hoằng Đông

30

30

3

CCN Hoằng Quỳ

Xã Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp

55

55

4

CCN Phú quý

Xã Hoằng Quỳ

74

74

5

CCN Hoằng Sơn

Xã Hoằng Sơn

50

50

6

CCN Đạt Tài

Xã Hoằng Hà , Hoằng Đạt

75

75

XIV

Huyện Hậu Lộc

 

433

433

1

CCN Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

19

19

2

CCN Thị Trấn Hậu Lộc

Thị Trấn Hậu Lộc

35.2

35.2

3

CCN Chậu Lộc

Xã Triệu Lộc

55.8

55.8

4

CCN Tiến Lộc

Xã Tiến Lộc

75

75

5

CCN Song Lộc I

Xã Triệu Lộc

75

75

6

CCN Song Lộc II

Xẫ Đại Lộc , Triệu Lộc

75

75

7

CCN Quang Lộc

Xã Quang Lộc

30

30

8

CCN Liên - Hoa

Xã Liên Lộc , Hoa Lộc

40

40

9

CCN Thuần Lộc

Xã Thuần Lộc

28

28

XV

Huyện Nga Sơn

 

139.4

139.4

1

CCN Tư Sy

Ngã Tư Nga Nhân , Nga Thạch , Nga Bạch

15

15

2

CCN Tam Linh

Xã Nga Mỹ

50

50

3

CCN Long Sơn

Xã Hà Long

74

74

XVI

Huyện Ngọc Lặc

 

313

313

1

CCN Cao Lộc Thịnh

Xã Cao Lộc , Cao Thịnh

48

48

2

CCN Phúc Thịnh

Xã Phúc Thịnh

50

50

3

CCN Minh Tiến

Xã Minh Tiến

70

70

4

CCN Ngọc Sơn

Xã Ngọc Sơn

75

75

5

CCN Ngọc Trung

Xã Ngọc Trung

70

70

XVII

Huyện Cẩm Thủy

 

94.5

94.5

1

CCN Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

19.5

19.5

2

CCN Cẩm Châu

Xã Cẩm Châu

25

25

3

CCN Cẩm Sơn

Thị Trấn Phong Sơn, Xã Cẩm Yên

50

50

XVIII

Huyện Thạch Thành

 

195

485

1

CCN Vân Du I

Xã Thành Tâm

75

75

2

CCN Vân Du II

Thôn Vạn Bảo, xã Thành Tâm

50

50

3

CCN Thạch Bình

Xã Thạch Bình

70

70

4

CCN Thành Minh

Xã Thành Minh

 

70

5

CCN Thành Tân

xã Thành Tân

 

50

6

CCN Thạch Sơn

Xã Thạch Sơn

 

50

7

CCN Ngọc Trạo

Xã Ngọc Trạo

 

50

8

CCN Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

 

70

 

 

 

 

 

XIX

Huyện Thường Xuân

 

220

261.4

1

CCN Thị trấn Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân

25

25

2

CCN Khe Hạ

Xã Luận Thành

50

50

3

CCN Lương Sơn

Xã Lương Sơn

30

30

4

CCN Vạn Xuân

Xã Vạn Xuân

30

30

5

CCN Bát Mọt

Xã Bát Mọt

10

10

6

CCN Xuân Cao I

Xã Xuân Cao

 

41.4

7

CCN Xuân Cao II

Xã Xuân Cao

75

75

XX

Huyện Như Xuân

 

199.7

199.7

1

CCN Bãi Trành

Xã Xuân Bình

49.7

49.7

2

CCN Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

35

35

3

CCN Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

75

75

4

CCN Thanh Xuân

Xã Thanh Xuân

30

30

5

CCN Thanh Lâm

Xã Thanh Lâm

10

10

XXI

Huyện Như Thanh

 

95.85

95.85

1

CCN Hải Long- Xuân Khang

Xã Hải Long, Xuân Khang

48.85

48.85

2

CCN Xuân Du

Xã Xuân Du

17

17

3

CCN Xuân Phúc

Xã Xuân Phúc

30

30

XXII

Huyện Lang Chánh

 

95

95

1

CCN Lý Ãi

Xã Đông Lương, thị trấn Lang Chánh

20

20

2

CCN bãi Bùi

Xã Quang Hiến

75

75

XXIII

Huyện Bá Thước

 

159.5

159.5

1

CCN Thiết Ống

Xã Thiết Ống

50

50

2

CCN Điền Trung

Xã Điền Trung

54.5

54.5

3

CCN Cành Nàng

Thị trấn Cành Nàng

55

55

4

CCN Lâm Xa

Thị trấn Cành Nàng

18.3

18.3

XXIV

Huyện Quan Hóa

 

43.9

43.9

1

CCN Xuân Phú

Xã Phú Nghiêm

20.5

20.5

2

CCN Nam Đông

Xã Nam Động

23.4

23.4

XXV

huyện Quan Sơn

 

 

 

1

CCN Trung Hạ

Xã Trung Hạ

20

20

2

CCN Cửa Khẩu Na Mèo

Xã Na Mèo

20

20

3

CCN Mường Mìn

Xã Mường Mìn

10

10

Chỉ tính từ năm 2021 đến nay, tỉnh Thanh Hoá đã thu hút được 201 dự án đầu tư trực tiếp, trong đó có 29 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký 38.665 tỷ đồng và 366,7 triệu USD. Đồng thời, điều chỉnh tăng vốn cho 15 dự án với số vốn 90,9 triệu USD; điều chỉnh tăng vốn cho 15 dự án, với số vốn tăng thêm 90,9 triệu USD. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 155 dự án FDI còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư đăng ký 14,7 tỷ USD, đứng đầu các tỉnh Bắc Trung bộ và đứng thứ 8 cả nước về thu hút FDI. Các nhà đầu tư nước ngoài tại Thanh Hóa chủ yếu đến từ các quốc gia, như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Cô oét, các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất và một số nước Châu Âu. Do đó, Thanh Hóa xứng đáng là điểm dừng chân lý tưởng của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

 

 

Chat qua zalo